Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl
Phân loại:
Thành phần khác
Mô tả:
Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl là gì?
Lauryl Peg-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone là một chất lỏng nhũ hóa silicone. Nó là một loại Polymer Silicone phân nhánh có khả năng tan trong nước và dầu. Số PEG sau trong tên thành phần (tức là PEG-9) tương ứng với số đơn vị được lặp lại của Ethylene Glycol. Nếu con số theo ký hiệu PEG càng lớn thì phân tử sẽ càng “nặng” và càng phức tạp.
Điều chế sản xuất
Lauryl peg-9 polydimethylsiloxyethyl là một polyme silicone phân nhánh, còn được gọi là polysiloxan (silicone nguyên tố và oxy). Sau đó, nó được liên kết với PEG-9 với một quá trình được gọi là ethoxyl hóa hoặc sửa đổi polyethylene glycol. Ở đây số liên kết với PEG là đơn vị lặp lại của ethylene glycol, số lượng càng lớn thì phân tử càng nặng.
![]()
Lauryl peg-9 polydimethylsiloxyethyl là một polyme silicone phân nhánh
Cơ chế hoạt động
Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl là một chất lỏng nhũ hóa silicone với công dụng chính là giúp công thức trở nên dễ tán hơn (các sắc tố hoặc các thành phần chống nắng vật lý). Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone có cả đầu ưa nước và ưa dầu nên sẽ giúp Titanium Dioxide và Zinc Oxide được phân tán đều trên da, mang lại hiệu quả chống nắng tốt hơn, đồng thời nó cũng giúp giảm thiểu vệt trắng trên da do sử dụng thành phần chống nắng vật lý. Đây cũng chính là lý do Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone xuất hiện nhiều trong các sản phẩm trang điểm như phấn mắt và che khuyết điểm.
Lauryl Peg-9 Polydimethylsiloxyethyl ưa béo với khả năng nhũ hóa W / Si và W/O tuyệt vời. Nó có khả năng nhũ hóa tốt cho dầu silicon và dầu không silicon, và khả năng phân tán tuyệt vời cho các vật liệu dạng bột. Sản phẩm có mùi đặc trưng nhẹ.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Acrylates Copolymer là gì?
Acrylates Copolymer là một loại polyme của chất đồng trùng hợp carboxyl hóa acrylic có trọng lượng phân tử cao. Thuộc hợp chất cao phân tử kỵ nước, Acrylates Copolymer thường được sử dụng với vai trò chống thấm trong mỹ phẩm. Acrylates Copolymer tồn tại ở dạng bột mịn, màu trắng, tan trong dầu.
Sự an toàn của Acrylates Copolymer có chứa monome axit acrylic đã được đánh giá bởi Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR). Acrylates Copolymer là chất an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Cơ chế hoạt động của Acrylates Copolymer
Acrylates Copolymer có khả năng hấp thụ sự bài tiết của da, do vậy giảm bớt độ bóng của da và tạo ra bề mặt da được cải thiện cho việc trang điểm. Thành phần này cũng tạo cảm giác dễ chịu với các chất dùng trong mỹ phẩm và giúp giảm bớt bất kì cảm giác nhờn của sản phẩm mang lại.
Methyl Hydroxybenzoate là gì?
Methyl Hydroxybenzoate là một loại paraben thường được sử dụng làm chất bảo quản để giúp sản phẩm có thời hạn sử dụng lâu hơn. Chúng được thêm vào thực phẩm hoặc mỹ phẩm để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc và các vi khuẩn có hại khác.

Methyl Hydroxybenzoate
Điều chế sản xuất
Trong khi hầu hết Methyl Hydroxybenzoate mà chúng ta nhìn thấy và sử dụng đều được sản xuất tổng hợp, Methyl Hydroxybenzoate tồn tại trong tự nhiên, thường được tìm thấy trong thực vật ở dạng Methyl Hydroxybenzoate để bảo vệ thực vật, do đặc tính chống nấm, chống vi khuẩn.
Cơ chế hoạt động
Cơ chế của Methyl Hydroxybenzoate có thể liên quan đến suy ty thể phụ thuộc vào sự cảm ứng chuyển đổi tính thấm màng kèm theo sự khử cực của ty thể và sự cạn kiệt ATP của tế bào thông qua sự tách rời của quá trình phosphoryl hóa oxy hóa.
Tannic acid là gì?
Tannic acid là dạng đặc biệt của tanin, một loại polyphenol. Tannic acid có tính axit yếu do sự hiện diện của một số nhóm chức phenol. Tannic acid thường được tìm thấy trong mô thực vật của một số loại cây như hồng, trà, cà phê, lựu,... Những cây này khi chưa trưởng thành đều chứa hàm lượng tannic acid rất cao.
Tannic acid có cấu trúc rất phức tạp, sau khi thủy phân thường tạo ra glucose, axit gallic hoặc các axit polyphenolic khác. Tanin có vị đắng, đặc tính làm se, bảo vệ tránh côn trùng.
Thời xa xưa, tannic acid đã được dùng kết hợp cùng than hoạt tính và oxit magiê trong thuốc giải độc phổ rộng, mang lại tác dụng hấp thụ chất độc tốt hơn bất kỳ thành phần nào. Tuy nhiên, ngày nay người ta phát hiện than hoạt tính sau khi ngâm axit tannic ít nhiều làm bất hoạt nó, sự kết hợp vì thế cũng trở nên kém hiệu quả.
Nhiều người dùng thuật ngữ tannic acid và tanin để thay thế cho nhau, tuy nhiên chúng không hoàn toàn là một mà có những điểm khác nhau. Cụ thể, tannic acid là một hình thức cụ thể của tanin thương mại, được tạo thành từ một hỗn hợp của các hợp chất thực vật. Còn tanin là một nhóm polyphenol. Sự khác biệt chính giữa hai thành phần này là tanin là một loại phân tử hữu cơ xuất hiện trong các mô thực vật, trong khi tannic acid là một loại tanin và có tính axit yếu.
Tannic acid là thành phần quen mặt trong nhiều mỹ phẩm chăm sóc da, đặc biệt cho vùng da mụn, bỏng hay bọng mắt. Hợp chất này xuất hiện trong toner, kem chống nắng, kem dưỡng ẩm, kem trị mụn, kem tan bọng mắt,…
Điều chế và sản xuất Tannic acid
Tannic acid thương mại có công thức hóa học C76H52O46, thường được chiết xuất từ nhiều nguồn, như vỏ quả Tara (Caesalpinia spinosa), mật ong từ Rhus semialata hoặc Quercus infectoria hoặc lá sumac Sicilia (Rhus coriaria).
Cơ chế hoạt động
Tannic acid là nằm trong nhóm polyphenol, hoạt động yếu và có khả năng liên kết vững chắc với các protein và những hợp chất cao phân tử như amino axit hay alkaloid.
Peracetic acid là gì?
Chất hóa học Peracetic acid còn được gọi là Acid peracetic, Acid peroxyacetic, PAA… có công thức hóa học là CH3CO3H. Tên thương mại của Peracetic acid với vai trò như một chất kháng khuẩn là Nu-Cidex.
Đây là một chất lỏng không màu, mùi nồng cay với công dụng như một chất có khả năng oxy hóa cực mạnh. Peracetic acid tạo thành một trạng thái cân bằng giữa chất Acid acetic (CH3COOH) và Hydrogen peroxide (H2O2), dễ phân tán và xử lý các màng sinh học, tác dụng nhanh ngay cả ở nhiệt độ thường, có khả năng tác động hiệu quả với phổ rộng vi sinh vật như vi khuẩn, nấm mốc.
Peracetic acid có những ưu điểm như không bị độ cứng ảnh hưởng, không để lại cặn trên thiết bị và không làm thay đổi hương vị, màu sắc của thực phẩm cần xử lý. Tuy nhiên, thành phần này cũng có nhược điểm như nồng độ của Peracetic acid dễ bị giảm sút hơn các chất khử trùng khác và dễ bay hơi ở ngoài không khí, có khả năng ăn mòn các loại kim loại như kẽm, thép, đồng trừ inox. Đặc biệt, khi được pha loãng, Peracetic acid không có tính ổn định cao.
Điều chế sản xuất
Peracetic acid được sản xuất công nghiệp bằng quá trình tự oxy hóa Acetaldehyde hay được hình thành khi xử lý Acid acetic bằng Hydrogen peroxide với chất xúc tác Acid mạnh.
Acetyl clorua và Anhydrit axetic có thể được sử dụng để tạo ra dung dịch Acid có hàm lượng nước thấp hơn.
Peracetic acid được tạo ra tại chỗ bởi một số chất tẩy giặt qua phản ứng của Tetraacetylethylenediamine (TAED) với sự có mặt của dung dịch Hydrogen peroxide kiềm.
Peracetic acid cũng được hình thành tự nhiên trong môi trường thông qua một loạt các phản ứng quang hóa liên quan đến Formaldehyde và các gốc quang oxy hóa.
Cơ chế hoạt động của Peracetic acid
Hỗn hợp ổn định, cân bằng giữa Peracetic acid 5%, nước, Acid axetic và Hydro peroxide được xem là một trong những chất diệt khuẩn mạnh nhất. Hoạt động của Peracetic acid chống lại một loạt các vi sinh vật bao gồm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí, ngoài ra còn có các bào tử vi khuẩn, nấm mốc, nấm men và tảo.
O-Cymen-5-Ol là gì?
O-Cymen-5-Ol là một phần của họ Isopropyl Cresols và ban đầu được phát triển tổng hợp dưới dạng tinh thể. Thành phần này được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1954 dưới dạng chất tương đồng của Thymol. O-Cymen-5-Ol là một chất rắn kết tinh không màu, không mùi, bền với ánh sáng và không tan trong nước. Độ pH của hợp chất được báo cáo là trung tính, có điểm nóng chảy là 111 -112 độ C và điểm sôi là 244 độ C, hấp thụ tia UV ở cực đại xấp xỉ 275 nm.
Các tên khác của hợp chất này bao gồm Biosol, 3-methyl-441-rnethylethyl)phenol, 3-methyl-4-isopropylphenol, 2-isopropyl-5-hydroxytoluene, p-thymol, 4-isopropyl-m-cresol, 4-isopropyl-3-methylphenol, and 5-oxy-1-methyl-2-i~opropyl-benz.
Năm 1981, các công ty mỹ phẩm đã nộp dữ liệu lên Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) thông báo rằng O-Cymen-5-Ol đã được sử dụng như một thành phần trong tổng số 55 công thức mỹ phẩm ở nồng độ tối đa 0,1%.
O-Cymen-5-Ol là chất bảo quản chống nấm được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp để ngăn vi khuẩn có hại phát triển, đồng thời kéo dài thời hạn sử dụng của công thức.
Nhờ đặc tính kháng khuẩn, O-Cymen-5-Ol được ứng dụng nhiều trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. O-Cymen-5-Ol cho thấy độ ổn định cao và tính an toàn, không gây kích ứng da hay mắt và không gây mẫn cảm cho da.
Điều chế sản xuất
O-Cymen-5-Ol là dẫn xuất của phenon, một hợp chất hữu cơ hòa tan đáng kể trong nước. Phenon chủ yếu được lấy từ sản phẩm chưng cất than đá.
Cơ chế hoạt động
O-Cymen-5-Ol thể hiện hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn trực khuẩn mủ xanh (Pseudornonas aeruginosa), vi khuẩn thương hàn (Salmonella typhosa), trực khuẩn lị (Escherichia coli) và khuẩn tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus). Hợp chất ức chế sự phát triển của vi khuẩn ở nồng độ 0,01% - 0,02% và ức chế sự phát triển của nấm và nấm men ở nồng độ 0,01% - 0,05%.
Phytosterols là gì?
Phytosterols (hay STEROL/STANOL thực vật), là thành phần thực vật phổ biến trong thiên nhiên nên nó luôn có mặt trong chế độ ăn uống hằng ngày của con người. Chúng ta có thể tìm thấy Phytosterols chủ yếu trong trái cây, rau, dầu thực vật, ngũ cốc nguyên hạt, đậu nành, nấm, đậu lăng và các loại hạt.
Tồn tại ở dạng tự do hoặc ester hóa, Phytosterols được bổ sung vào thực phẩm để giảm khả năng hấp thụ cholesterol trong ruột dẫn đến giảm cholesterol trong máu. Trong cơ thể, sau khi hấp thụ từ chế độ ăn, Phytosterols được chuyển từ huyết tương sang da. Có thể nói, Phytosterols đóng một vai trò quan trọng trong cấu tạo của lipid bề mặt da.
Phytosterols mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe làn da. Để làm tăng mức độ Phytosterols trong da, chúng ta không chỉ bôi các sterol trên da mà còn hấp thu qua chế độ ăn uống giàu Phytosterols.
Điều chế sản xuất Phytosterols
Có cấu trúc tương tụ cholesterol nhưng Phytosterols khác với cholesterol trong cấu trúc của dây thẳng. Người ta phân lập Phytosterols từ dầu thực vật, điển hình như dầu đậu nành.
Oligopeptide - 68 là gì?
Oligopeptide - 68 là một peptide tín hiệu tương tác với MITF (yếu tố phiên mã liên quan đến vi phẫu thuật), ức chế sự biệt hóa và phát triển của tế bào hắc tố.
Oligopeptide - 68 có khối lượng phân tử là 1410,60 g/mol, với công thức phân tử là C62H91N17O21, dạng bột trắng. Độ tinh khiết: > 98%.

Oligopeptide - 68 có dạng bột trắng
Điều kiện vận chuyển: Vận chuyển dưới nhiệt độ môi trường xung quanh như hóa chất không nguy hiểm. Sản phẩm này đủ ổn định trong vài tuần trong quá trình vận chuyển thông thường và thời gian ở hải quan.
Điều kiện bảo quản: Khô, tối và ở 0 - 4oC trong thời gian ngắn (vài ngày đến vài tuần) hoặc -20oC trong thời gian dài (vài tháng đến vài năm).
Tóm lại, Oligopeptide - 68 làm giảm tyrosinase làm giảm sản xuất melanin, chống lại nám, tăng sắc tố và đốm đen.
Điều chế sản xuất
Oligopeptide - 68 là một decapeptide (chứa mười axit amin) với trình tự Arg-Asp-Gly-Gln-Ile-Leu-Ser-Thr-Trp-Tyr.
Cơ chế hoạt động
Nó hoạt động bằng cách ức chế gen MITF có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các tế bào da sản xuất melanin được gọi là tế bào biểu bì tạo hắc tố.
Ngoài ra, theo bài báo được đăng trên Thư viện Y khoa Hoa Kỳ, Oligopeptide -68 còn giúp kích thích sự tăng cường sản xuất các sợi collagen nguyên bào sợi và tăng sinh elastin, fibronectin cũng như laminin. Kết quả giúp các mô liên kết trên da bền chắc hơn, đem lại cho người dùng một làn da căng bóng, không có sự xuất hiện các nếp nhăn.
Omega-6 là gì?
Axit Omega-6 là một loại chất béo không no, bao gồm những thành phần Linoleic acid (LA), Gamma linolenic acid (GLA), Dihomo-gamma linolenic acid (DGLA), Arachidonic acid (AA).
Axit Omega-6 là chất béo cần thiết cho các quá trình hoạt động của cơ thể. Cơ thể không thể tự tổng hợp được axit omega-6 mà chúng ta phải bổ sung từ các nguồn thực phẩm giàu hoạt chất này hoặc bổ sung hoạt chất này thông qua thực phẩm chức năng.
Điều chế sản xuất
Acid omega-6 có vai trò quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta, nhưng cơ thể chúng ta lại không tự tổng hợp được mà phải dung nạp từ nguồn thức ăn. Omega-6 có nhiều trong các loại dầu động, thực vật.
Các nghiên cứu về nhóm vi khuẩn tía quang hợp (VKTQH) tìm thấy một số chủng VKTQH (loài Rhodovulum sulfidophilum, Rhodobacter sphaeroides) có khả năng tổng hợp được omega-6 đã được phân lập.
Tại Việt Nam đã có rất nhiều nghiên cứu về ứng dụng của nhóm VKTQH không lưu huỳnh trong các lĩnh vực xử lý nước thải, khử sulfide, sản xuất protein đơn bào (SCP), sử dụng làm thức ăn trong nuôi trồng thuỷ sản, thu nhận ubiquinol… Tuy nhiên, nghiên cứu về khả năng tổng hợp các axit béo không no dạng omega-6 nhóm VKTQH còn ít.
Đề tài “Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất omega-6 từ vi khuẩn tía quang hợp ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm” mã số ĐT.09.17/CNSHCB do TS. Hoàng Thị Yến làm chủ nhiệm, Viện Công nghệ sinh học chủ trì, thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020, đã được Hội đồng nghiệm thu xếp loại đạt.
Cơ chế hoạt động
Axit béo omega-6 được tìm thấy ở nhiều nơi trong cơ thể chúng ta. Omega-6 có thể thực hiện chức năng của tất cả các tế bào. Nếu mọi người không ăn đủ axit béo omega-6, các tế bào sẽ không hoạt động bình thường. Quá nhiều axit béo omega-6 có thể thay đổi cách tế bào phản ứng và có tác động có hại đến các tế bào trong tim và mạch máu.
Magnesium Aluminum Silicate là gì?
Magnesium aluminum silicate (hay Magie nhôm silicat) là một khoáng chất tự nhiên, nguồn gốc từ quặng silicat của đất sét smectite. Magnesium aluminum silicate được tinh chế thành dạng bột, khô, rắn màu trắng để dùng trong lĩnh vực sản xuất dược, mỹ phẩm.
Magnesium aluminum silicate có đặc tính ổn định được trong cả nhũ tương dầu trong nước (o/w) và nhũ tương nước trong dầu (w/o) ở tỷ lệ thấp (tầm 1-2%), chứa các chất hoạt động bề mặt anion hoặc không ion.
Khoáng chất này không tan trong nước nhưng có thể phân tán trong nước, độ pH 9.5, độ nhớt 500cps (dung dịch 4%). Magnesium aluminum silicate không thể được hấp thụ vào da do thành phần các phân tử có kích thước lớn. Trong đời sống, Magnesium aluminum silicate thường được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm cần có độ pH cao như kem tẩy lông, sản phẩm tạo kiểu tóc và các sản phẩm chăm sóc tóc.
Cơ chế hoạt động của Magnesium aluminum silicate
Magnesium aluminum silicate là một loại đất sét, gồm các tiểu cầu có tích điện âm trên bề mặt và tích điện dương ở bên cạnh nên mặt của một tiểu cầu này sẽ hút cạnh của tiểu cầu kia và tạo ra cấu trúc “house of cards” để làm dày kết cấu sản phẩm và giúp đình chỉ các thành phần không hòa tan như chất tạo màu, hoặc thành phần chống nắng vô cơ (zinc dioxide và titanium dioxide).
Cấu trúc “house of cards” có đặc tính là tốn nhiều thời gian để hình thành nhưng chỉ cần bị tác động (chẳng hạn như các động tác khuấy, thoa) thì nó rất dễ bị sụp đổ. Chính vì vậy mà những sản phẩm được làm đặc bằng Magnesium aluminum silicate thường có kết cấu dày khi ở trong bao bì nhưng sẽ nhanh “tan” ra khi sử dụng.
Magnesium aluminum silicate được đánh giá cao khi có thể mang lại cho sản phẩm một kết cấu khá dễ chịu, không bết dính mà còn rất mướt mịn. Magnesium aluminum silicate cũng là chất kết hợp tốt với các thành phần làm đặc/làm dày kết cấu khác, cụ thể như Cellulose Gum hay Xanthan Gum...
Apricot Kernel Oil là gì?
Apricot Kernel Oil là loại dầu được chiết xuất từ hạt của trái mơ. Trong trái mơ có chứa rất nhiều dưỡng chất, bao gồm vitamin A, C, E, kali, axit linoleic, axit oleic, axit palmitic, axit stearic là những chất béo tốt cho sức khỏe và quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Công dụng của axit oleic (omega 9):
-
Mang lại cho da sự mềm mại, rạng rỡ;
-
Kích thích tóc mọc dày, dài và chắc khỏe, loại bỏ gàu;
-
Hạn chế lão hóa da, ngăn nếp nhăn và đường nhăn hình thành;
-
Tăng cường khả năng miễn dịch; chống oxy hóa;
-
Ngừa viêm khớp, cứng và đau khớp.
Công dụng của axit linoleic (omega 6):
-
Dưỡng ẩm và thúc đẩy tóc phát triển;
-
Hỗ trợ chữa lành vết thương;
-
Chống viêm;
-
Cải thiện tình trạng mụn trứng cá và giảm nguy cơ bùng phát mụn cho da;
-
Làm cho dầu loãng hơn khi sử dụng trong hỗn hợp tinh dầu, điều này có lợi cho làn da mụn.
Công dụng của axit alpha-linolenic (omega 3):
-
Giảm viêm;
-
Kiểm soát tình trạng đông máu trên da;
-
Cải thiện triệu chứng đau cứng khớp, tăng tính linh hoạt cho khớp.
Công dụng của axit palmitic:
-
Là loại axit béo bão hòa phổ biến nhất;
-
Làm mềm da và tóc mà không để lại nhờn hoặc bết dính.
Công dụng của axit stearic:
-
Làm sạch da, tóc bằng cách loại bỏ bụi bẩn, mồ hôi và bã nhờn dư thừa;
-
Là chất nhũ hóa lý tưởng liên kết nước và dầu trong sản phẩm chăm sóc da;
-
Giúp sản phẩm giữ được hiệu quả khi bảo quản trong thời gian dài;
-
Bảo vệ tóc, dưỡng tóc;
-
Làm mềm da.
Công dụng của vitamin A:
-
Giúp da được bảo vệ khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời;
-
Hạn chế lão hóa da; kích thích tăng sinh collagen; tái tạo tế bào, tăng cường khả năng miễn dịch, mang lại làn da khỏe mạnh, săn chắc;
-
Giúp vết thương mau lành;
-
Cân bằng màu da, làm sáng da, đồng thời giúp giải quyết những đốm đen không mong muốn;
-
Giúp làm hạn chế hình thành và tiết dầu trên da, lỗ chân lông được thông thoáng, ngăn ngừa mụn.
Công dụng của vitamin E:
-
Có đặc tính chống oxy hóa, giúp hạn chế lão hóa cũng như thúc đẩy tuần hoàn;
-
Giúp chữa lành làn da bị sẹo, mụn;
-
Ngăn ngừa mất độ ẩm từ da và tóc;
-
Giúp lỗ chân lông sạch sâu, thông thoáng và cân bằng sản xuất dầu.
Từ những lợi ích từ thành phần chứa trong Apricot Kernel Oil mà loại dầu này được sử dụng nhiều trong công thức mỹ phẩm, giúp làn da được mềm mại, mềm mượt, nhất là với làn da đã lão hóa hoặc có dấu hiệu lão hóa. Bên cạnh đó, Apricot Kernel Oil cũng được dùng trong điều trị các khối u và các vết loét, dịu tình trạng da tổn thương như eczema, vảy nến, viêm da dị ứng.
Có hai loại dầu hạt quả mơ:
-
Mỹ phẩm: Chỉ dùng cho các sản phẩm da và tóc.
-
Thực phẩm: Dùng trong nấu nướng tương tự dầu hạnh nhân.
Điều chế sản xuất
Apricot Kernel Oil được sản xuất bằng cách sử dụng dung môi để chiết dầu ra hoặc phương pháp ép lạnh. So với sử dụng dung môi, phương pháp ép tốt hơn vì nó không làm thay đổi các hợp chất hóa học trong dầu.
Bentonite là gì?
Bentonite là một chất chống oxy hóa tự nhiên với thành phần chính gồm montmorillonite, chủ yếu là nhôm silicat ngậm nước và có thêm một số khoáng khác như saponite, notronite, beidellite. Bentonite có màu xám, tồn tại ở dạng bột siêu nhỏ, trong đó 80% số bột nhỏ hơn 74 micron, 40% số bột nhỏ hơn 44 micron.
Bentonite có màu xám, tồn tại ở dạng bột siêu nhỏ
Bentonite được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như trong công nghiệp nặng, sản xuất gang thép, xây dựng và đặc biệt là ứng dụng rộng rãi trong mỹ phẩm làm đẹp của phụ nữ.
Đất sét Bentonite là cái tên không quá xa lạ với phái đẹp bởi chất oxy hóa này có mặt trong nhiều sản phẩm chăm sóc da như mặt nạ đất sét, kem dưỡng ẩm, kem phục hồi hư tổn, sữa rửa mặt… Đặc biệt, Bentonite có khả năng hấp thụ dầu và giúp hấp thụ bã nhờn từ bề mặt của da giúp lỗ chân lông thông thoáng. Một công dụng bất ngờ khác của đất sét Bentonite với phái đẹp, đó là các ion tích điện âm trong đất sét thu hút và hút chất độc ra bề mặt da giúp tăng cường sức khỏe cho làn da.
Điều chế và sản xuất Bentonite
Bentonite được khai thác có dạng rắn, có độ ẩm xấp xỉ 30%. Đầu tiên, nguyên liệu được nghiền nhỏ và được bổ sung tro soda (Na2CO3). Sau đó, được làm khô bằng phương pháp sấy khô bằng không khí hoặc cưỡng bức để đạt độ ẩm xấp xỉ 15%.
Cuối cùng, Bentonite được sàng dạng hạt hoặc xay thành dạng bột và dạng bột siêu mịn. Đối với một số ngành nghề đặc biệt, Bentonite được tinh chế bằng cách loại bỏ các khoáng chất có liên quan hoặc xử lý bằng axit để tạo ra Bentonite hoạt hóa axit (đất tẩy trắng).
Cơ chế hoạt động của Bentonite
Bentonite có điện tích âm, trong khi đó các thành phần độc tố trong da thường có điện tích dương. Khi Bentonite tiếp xúc với da sẽ hút các chất có hại ra khỏi da thường bao gồm kim loại nặng, hóa chất. Đồng thời, Bentonite giải phóng các chất khoáng có lợi và thải đi những chất có hại, thúc đẩy gốc hydro và tạo ra oxy dành cho tế bào da.
Bentonite tiếp xúc với da sẽ hút các chất có hại ra khỏi da
Moroccan Lava Clay là gì?
Moroccan Lava Clay là một loại đất sét còn được gọi là Rhassoul hoặc Ghassoul, loại đất sét này được chiết xuất từ trầm tích trên dãy núi Atlas ở Ma-rốc, nó được biết đến là một loại đất sét màu nâu nhạt thường được gọi là Vua của các loại đất sét. Đất sét được chiết xuất thủ công bằng tay và sau đó phơi nắng cho khô.
Moroccan Lava Clay được sử dụng trong bí quyết làm đẹp của chị em phụ nữ qua bao thời đại, ngay từ thời La Mã và Ai Cập cổ đại. Trong nhiều thế kỷ, các chị em đã sử dụng Moroccan Lava Clay để chữa bệnh và làm đẹp.
Moroccan Lava Clay là đất sét chứa rất giàu khoáng chất được biết đến như Kali, Sắt, Silica và Magie. Nó có tác dụng làm sạch da mà không loại bỏ lớp dầu tự nhiên trên da. Nó không làm khô da và hoạt động tốt cho mọi loại da. Nó đã hoạt động tốt ngay cả đối với làn da nhạy cảm.
Điều chế sản xuất Moroccan Lava Clay
Moroccan Lava Clay là một loại đất sét được chiết xuất hoàn toàn tự nhiên không qua quá trình tổng hợp hóa học, cũng như cái tên nói lên nguồn gốc, loại đất sét này được chiết xuất từ trầm tích trên dãy núi Atlas ở Ma-rốc.
Cơ chế hoạt động
Đất sét Rhassoul chứa đầy các nguyên tố kim loại mang điện tích âm. Năng lượng từ trường này hút ra các chất độc tích điện dương và liên kết với chúng để khi bạn rửa sạch đất sét, các chất độc có chủ đích sẽ đi theo nó. Vì lý do này, đất sét Rhassoul được sử dụng như một chất khử độc cho da và cho tóc.
Moroccan Lava Clay với đặc tính tự nhiên mang lại, nó có khả năng tẩy tế bào chết nhẹ nhàng, loại bỏ tế bào chết, giúp làn da được cải thiện độ đàn hồi. Làm mịn kết cấu da và cải thiện sức khỏe làn da. Khi sử dụng trên da đầu, đất sét Moroccan làm giảm cảm giác khó chịu do ngứa hoặc bong tróc.
Ngoài ra đất sét Moroccan còn có thể làm sạch hiệu quả vùng da dễ bị mụn. Với khả năng chống viêm và khử trùng Moroccan Lava Clay làm cho nó trở thành một lựa chọn tốt cho các bệnh trên da như bệnh chàm. Đặc biệt đất sét Moroccan có khả năng kích thích tái tạo da rất tốt.
Sản phẩm liên quan